Người lao động nước ngoài gây ảnh hưởng tới an ninh trật tự, an toàn xã hội trong thời gian làm việc tại Việt Nam có bị thu hồi giấy phép lao động không?

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Người lao động nước ngoài gây ảnh hưởng tới an ninh trật tự, an toàn xã hội trong thời gian làm việc tại Việt Nam có bị thu hồi giấy phép lao động không?
13/02/2025 11:16 AM 141 Lượt xem

    Người lao động nước ngoài gây ảnh hưởng tới an ninh trật tự, an toàn xã hội trong thời gian làm việc tại Việt Nam có bị thu hồi giấy phép lao động không? Giấy phép lao động có thời hạn bao lâu?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu về vấn đề này như sau:

    Người lao động nước ngoài gây ảnh hưởng tới an ninh trật tự, an toàn xã hội trong thời gian làm việc tại Việt Nam có bị thu hồi giấy phép lao động không?

    Người lao động nước ngoài gây ảnh hưởng tới an ninh trật tự, an toàn xã hội trong thời gian làm việc tại Việt Nam có bị thu hồi giấy phép lao động không?
    Người lao động nước ngoài gây ảnh hưởng tới an ninh trật tự, an toàn xã hội trong thời gian làm việc tại Việt Nam có bị thu hồi giấy phép lao động không?

    Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định:

    Điều 20. Các trường hợp bị thu hồi giấy phép lao động

    1. Giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 156 của Bộ luật Lao động.

    2. Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định này.

    3. Người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội.

    Như vậy theo quy định trên, người lao động nước ngoài bị thu hồi giấy phép lao động trong các trường hợp sau đây:

    • Giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 156 của Bộ luật Lao động 2019;
    • Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
    • Người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh trật tự, an toàn xã hội.

    Như vậy, trường hợp người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam có hành vi không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam mà làm ảnh hưởng tới an ninh trật tự, an toàn xã hội thì sẽ bị thu hồi giấy phép lao động.

    Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?

    Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?
    Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?

    Liên quan đến thời hạn giấy phép lao động, Điều 155 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

    Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động

    Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm, trường hợp gia hạn thì chỉ được gia hạn một lần với thời hạn tối đa là 02 năm.

    Như vậy thời hạn của giấy phép lao động hiện nay là không quá 02 năm. Trường hợp được gia hạn giấy phép lao động thì chỉ được gia hạn duy nhất 01 lần cũng với thời hạn tối đa là 02 năm.

    Trường hợp nào người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không cần có giấy phép lao động?

    Trường hợp nào người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không cần có giấy phép lao động?
    Trường hợp nào người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không cần có giấy phép lao động?

    Căn cứ theo Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 quy định về người nước ngoai

    Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động

    1. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

    2. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

    3. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

    4. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

    5. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

    6. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

    7. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

    8. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

    9. Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

    Như vậy, người lao động nước ngoài khi làm việc tại Việt Nam mà thuộc các trường hợp sau đây thì không cần có giấy phép lao động:

    • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
    • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.
    • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
    • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
    • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
    • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
    • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
    • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
    • Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

    Dịch vụ Luật sư tranh tụng của Luật Trường Minh Ngọc

    >>>Xem thêm: Nhà đầu tư nước ngoài là gì? Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo các hình thức nào?

    >>>Xem thêm: Điều kiện để người lao động nước ngoài được mua cổ phần của Doanh nghiệp Việt Nam ra sao?

    Trên đây là những chia sẻ của Luật Trường Minh Ngọc về vấn đề Người lao động nước ngoài gây ảnh hưởng tới an ninh trật tự, an toàn xã hội trong thời gian làm việc tai Việt Nam có bị thu hồi giấy phép lao động không?. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ việc cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc – Luật sư của bạn

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay 

     

     

    Zalo
    Hotline