Mức giá trông giữ xe tại Thành phố Hồ Chí Minh và những điều cần biết

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Mức giá trông giữ xe tại Thành phố Hồ Chí Minh và những điều cần biết
08/05/2025 03:40 PM 29 Lượt xem

    Cơ sở trông giữ xe nào chịu sự điều chỉnh của quyết định 35/2018/QĐ-UBND? Cơ sở trông giữ xe không chấp hành đúng quy định về giá trên địa bàn thành phố bị xử phạt bao nhiêu tiền?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu vấn đề này như sau:

    Cơ sở trông giữ xe nào chịu sự điều chỉnh của quyết định 35/2018/QĐ-UBND?

    Cơ sở trông giữ xe nào chịu sự điều chỉnh của quyết định 35/2018/QĐ-UBND (Ảnh minh họa)
    Cơ sở trông giữ xe nào chịu sự điều chỉnh của quyết định 35/2018/QĐ-UBND (Ảnh minh họa)

    Theo Điều 1 và Điều 2 Quyết định 35/2018/QĐ-UBND

    1. Quyết định này quy định giá tối đa dịch vụ trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

    2. Quyết định này không áp dụng đối với:

    a) Trông giữ xe tại các cơ quan hành chính nhà nước;

    b) Trông giữ xe tại các dự án đầu tư kinh doanh dịch vụ chuyên về trông giữ xe được cấp có thẩm quyền cho phép đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước. Mức giá tối đa tại các địa điểm này áp dụng đối với từng dự án cụ thể và do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.

    Điều 2: “Các tổ chức, cá nhân cung ứng và sử dụng dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

    Như vậy, quyết định này điều chỉnh đối với các cơ sở trông giữ xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước không kinh doanh dịch vụ chuyên về trông giữ xe.

    Cơ sở trông giữ xe không chấp hành đúng quy định về giá trên địa bàn thành phố bị xử phạt bao nhiêu tiền?

    Cơ sở trông giữ xe không chấp hành đúng quy định về giá trên địa bàn thành phố bị xử phạt bao nhiêu tiền (Ảnh minh họa)
    Cơ sở trông giữ xe không chấp hành đúng quy định về giá trên địa bàn thành phố bị xử phạt bao nhiêu tiền (Ảnh minh họa)

    Theo Điều 8 Nghị định 109/2013 được sửa đổi bổ sung bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 49/2016/NĐ-CP quy định về hành vi không chấp hành đúng giá do cơ quan, người có thẩm quyền quy định như sau:

    “ 1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ không đúng với mức giá do cơ quan, người có thẩm quyền quy định, trừ các hành vi quy định tại Khoản 2, 3 và Khoản 4 Điều này.

    2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ không đúng với mức giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.

    3. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ không đúng với mức giá cụ thể hoặc không nằm trong khung giá hoặc cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quy định.

    4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng đối với hành vi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ không đúng với mức giá cụ thể hoặc không nằm trong khung giá hoặc cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định.

    5. Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc trả lại cho khách hàng toàn bộ tiền chênh lệch do bán cao hơn mức giá quy định và mọi chi phí phát sinh do hành vi vi phạm gây ra tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này, trong trường hợp khó hoặc không xác định được khách hàng để trả lại thì nộp toàn bộ số tiền chênh lệch vào ngân sách nhà nước”.

    5. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

    a) Mức phạt tiền quy định từ Điều 5 đến Điều 17, Điều 20, từ Điều 22 đến Điều 32 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân.

    b) Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm từ Điều 33 đến Điều 40 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức.

    c) Mức phạt tiền đối với các hành vi vi phạm khác được quy định trong từng điều, khoản cụ thể tại Nghị định này.”

    Như vậy, cơ sở trông giữ xe không chấp hành đúng quy định về giá trên địa bàn thành phố có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền như sau:

    + Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng

    + Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng

    Bên cạnh đó, biện pháp khắc phục hậu quả là buộc trả lại cho khách hàng toàn bộ tiền chênh lệch do bán cao hơn mức giá quy định và mọi chi phí phát sinh do hành vi vi phạm gây ra, trong trường hợp khó hoặc không xác định được khách hàng để trả lại thì nộp toàn bộ số tiền chênh lệch vào ngân sách nhà nước.

    Dịch vụ Luật sư tư vấnLuật sư tranh tụng của Luật Trường Minh Ngọc

    Xem thêm >> Xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng khi nào?

    Xem thêm >> Bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng xe

    Trên đây là những giải đáp của chúng tôi về vấn đề Mức giá trông giữ xe tại Thành phố Hồ Chí Minh và những điều cần biết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vấn đề cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    • Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    • Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com.

    Zalo
    Hotline