Huỷ bỏ di chúc đã được công chứng và những điều cần biết

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Huỷ bỏ di chúc đã được công chứng và những điều cần biết
24/09/2024 09:28 PM 484 Lượt xem

    Vì nhiều lý do khác nhau, không ít trường hợp người lập di chúc muốn thay đổi quyết định của mình. Khi đó, việc huỷ bỏ di chúc đã được công chứng trở thành một thủ tục pháp lý quan trọng và cần thiết. Vậy trong những trường hợp nào có thể huỷ bỏ di chúc? Quy trình thực hiện, hồ sơ cần chuẩn bị để huỷ bỏ di chúc đã được công chứng ra sao?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu về vấn đề này như sau:

    Có thể huỷ bỏ di chúc trong những trường hợp nào?

    Có thể huỷ bỏ di chúc trong những trường hợp nào? (Ảnh minh hoạ)
    Có thể huỷ bỏ di chúc trong những trường hợp nào? (Ảnh minh hoạ)

    Căn cứ Điều 629 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về di chúc miệng như sau:

    Di chúc miệng

    1. Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

    2. Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

    Tại Điều 640 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về việc hủy bỏ di chúc như sau:

    Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc

    1. Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào.

    2. Trường hợp người lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau; nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật.

    3. Trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị hủy bỏ.

    Như vậy, có thể huỷ bỏ di chúc trong 03 trường hợp sau:

    - Đối với di chúc miệng: Sau 03 tháng kể từ khi di chúc miệng được lập, nếu người lập di chúc vẫn còn sống, minh mẫn và sáng suốt, thì di chúc miệng sẽ tự động bị hủy bỏ.

    - Đối với di chúc bằng văn bản: Người lập di chúc có quyền hủy bỏ di chúc đã lập vào bất kỳ thời điểm nào.

    - Trường hợp người lập di chúc tạo một di chúc mới thay thế: Di chúc trước đó sẽ bị hủy bỏ.

    Theo Khoản 3 Điều 56 Luật Công chứng năm 2014, khi người lập di chúc muốn hủy bỏ toàn bộ hoặc một phần của di chúc, họ có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào để thực hiện việc công chứng cho việc hủy bỏ này. Nếu di chúc trước đó đang được giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng, người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức đó biết về việc hủy bỏ di chúc.

    Lưu ý: Ngoài chủ thể lập di chúc, không ai đương nhiên có quyền huỷ bỏ di chúc.

    Cần chuẩn bị những hồ sơ gì để yêu cầu huỷ bỏ di chúc đã được công chứng?

    Cần chuẩn bị những hồ sơ gì để yêu cầu huỷ bỏ di chúc đã được công chứng? (Ảnh minh hoạ)
    Cần chuẩn bị những hồ sơ gì để yêu cầu huỷ bỏ di chúc đã được công chứng?
    (Ảnh minh hoạ)

    Hồ sơ cần chuẩn bị để công chứng văn bản huỷ bỏ di chúc được quy định tại Khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng năm 2014 bao gồm:

    - Phiếu yêu cầu công chứng tại trụ sở hoặc Phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có).

    Phiếu này cần chứa thông tin về họ tên, địa chỉ của người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh sách các giấy tờ kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ, và thời điểm tiếp nhận hồ sơ (theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng);

    - Dự thảo Văn bản hủy bỏ di chúc (nếu có).

    - Bản sao và bản chính giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng, bao gồm Chứng minh nhân dân, hoặc Căn cước công dân, hoặc Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng.

    - Bản chính Di chúc đã được công chứng của người yêu cầu.

    - Sộ hổ khẩu của người yêu cầu

    - Giấy tờ về tài sản để lại trong di chúc.

    Thủ tục huỷ bỏ di chúc đã được công chứng thực hiện theo trình tự như thế nào?

    Thủ tục huỷ bỏ di chúc đã công chứng được thực hiện như thế nào? (Ảnh minh hoạ)
    Thủ tục huỷ bỏ di chúc đã được công chứng thực hiện theo trình tự như thế nào? (Ảnh minh hoạ)

    Bước 1: Nộp hồ sơ

    - Người yêu cầu công chứng hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng).

    - Trừ trường hợp: người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.

    Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

    - Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

    - Công chứng viên giải thích cho người yêu cầu hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ di chúc.

    - Trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

    Bước 3: Thực hiện công chứng

    - Trường hợp người yêu cầu có dự thảo văn bản hủy bỏ di chúc: Công chứng viên kiểm tra dự thảo; nếu trong dự thảo có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, không phù hợp với quy định của pháp luật thì người yêu cầu sửa chữa theo yêu cầu của công chứng viên. Nếu không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

    - Trường hợp người yêu cầu không có dự thảo văn bản hủy bỏ di chúc: Công chứng viên soạn thảo văn bản theo yêu cầu của người yêu cầu trong trường hợp nội dung là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội.

    Người yêu cầu tự đọc lại dự thảo văn bản hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu nghe theo đề nghị của người yêu cầu.

    - Người yêu cầu đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo văn bản thì ký vào từng trang của văn bản. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu xuất trình bản chính của các giấy tờ bản sao để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của văn bản.

    - Công chứng viên ghi lời chứng, ký và đóng dấu.

    Bước 4: Trả kết quả

    - Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.

    - Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; trường hợp văn bản hủy bỏ di chúc có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc. (Khoản 2 Điều 43 Mục 1 Chương V Luật Công chứng năm 2014)

    Phí công chứng việc huỷ bỏ di chúc

    Theo Khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch, thì phí công chứng việc huỷ bỏ di chúc là 25.000 đồng.

    Ngoài khoản phí công chứng, người lập di chúc có thể phải trả thêm thù lao công chứng theo quy định của từng văn phòng/phòng công chứng nhưng không được cao hơn hạn mức do Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh quy định.

    >>> Xem thêm: Tư vấn lập di chúc của Luật Trường Minh Ngọc

    >>> Xem thêm: Di chúc vô hiệu trong trường hợp nào và hậu quả của di chúc vô hiệu

    >>> Xem thêm: Di chúc miệng hợp pháp khi nào?

    Trên đây là những chia sẻ của Luật Trường Minh Ngọc về vấn đề “Huỷ bỏ di chúc đã được công chứng và những điều cần biết”. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ việc cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

     

     

     

    Zalo
    Hotline