Điều kiện về sở hữu nhà ở tại Việt Nam được áp dụng từ ngày 01/8/2024

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Điều kiện về sở hữu nhà ở tại Việt Nam được áp dụng từ ngày 01/8/2024
16/12/2024 03:49 PM 210 Lượt xem

    Nhà ở là nhu cầu thiết yếu không chỉ đối với công dân Việt Nam mà cả với người nước ngoài đang sinh sống, làm việc tại Việt Nam.

    Vậy Luật Nhà ở năm 2023 (có hiệu lực từ ngày 01/8/2024) quy định về đối tượng và điều kiện để được sở hữu nhà ở tại Việt Nam như thế nào?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu về vấn đề này như sau:

    Chỗ ở là nhu cầu thiết yếu của cá nhân, do đó Luật Nhà ở năm 2023 và Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở năm 2023 đã tạo điều kiện cho cá nhân là công dân Việt Nam, người nước ngoài sinh sống, lao động, nhập cảnh vào Việt Nam có chỗ ở hợp pháp. Cụ thể:

    Từ ngày 01/8/2024 những đối tượng nào được sở hữu nhà ở tại Việt Nam?

    Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam từ ngày 01/8/2024 (Ảnh minh hoạ)
    Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam từ ngày 01/8/2024 (Ảnh minh hoạ)

    Căn cứ Khoản 1 Điều 8 Luật Nhà ở năm 2023, những đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

    - Tổ chức, cá nhân trong nước;

    - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

    - Tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật Nhà ở năm 2023.

    Theo đó, Khoản 1 Điều 17 Luật Nhà ở năm 2023 quy định như sau:

    Điều 17. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở và hình thức được sở hữu nhà ở tại Việt Nam

    1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

    a) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan;

    b) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài);

    c) Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

    Những đối tượng được nêu ở Mục 1 cần đáp ứng những điều kiện gì để được sở hữu nhà ở tại Việt Nam từ ngày 01/8/2024?

    Điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam từ ngày 01/8/2024 (Ảnh minh hoạ)
    Điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam từ ngày 01/8/2024 (Ảnh minh hoạ)

    Điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tại Khoản 2 Điều 8 Luật Nhà ở năm 2023 quy định như sau:

    - Tổ chức, cá nhân trong nước được sở hữu nhà ở thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở; nhận nhà ở phục vụ tái định cư theo quy định của pháp luật; hình thức khác theo quy định của pháp luật;

    - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được sở hữu nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai;

    - Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở thông qua các hình thức quy định tại Khoản 2 Điều 17 Luật Nhà ở năm 2023.

    Theo đó, Khoản 2 Điều 17 Luật Nhà ở năm 2023 quy định:

    2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật Nhà ở năm 2023   được sở hữu nhà ở tại Việt Nam, bao gồm cả căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ thông qua các hình thức sau đây:

    a) Tổ chức quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 17 Luật Nhà ở năm 2023 được sở hữu nhà ở thông qua việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại Việt Nam;

    b) Tổ chức, cá nhân quy định tại điểm b và điểm c Khoản 1 Điều 17 Luật Nhà ở năm 2023  được sở hữu nhà ở thông qua mua, thuê mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở không thuộc khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định tại Điều 16 Luật Nhà ở năm 2023;

    c) Tổ chức, cá nhân quy định tại điểm b và điểm c Khoản 1 Điều 17 Luật Nhà ở năm 2023 được sở hữu nhà ở thông qua mua, thuê mua nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài đã sở hữu nhà ở theo quy định tại điểm b Khoản 2 Luật Nhà ở năm 2023. 

    Giấy tờ chứng minh về đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam?

    Giấy tờ chứng minh về đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam từ 01/8/2024 (Ảnh minh hoạ)
    Giấy tờ chứng minh về đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam từ 01/8/2024 (Ảnh minh hoạ)

    Các giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được quy định cụ thể tại Điều 3 Nghị định 95/2024/NĐ-CP như sau:

    • Đối với tổ chức là đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì cần chứng minh thông qua các giấy tờ sau:

    - Đối với tổ chức trong nước thì phải có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;

    - Đối với tổ chức nước ngoài thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam thì phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;

    - Đối với tổ chức nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 3 Nghị định 95/2024/NĐ-CP thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động hoặc thành lập tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm ký kết giao dịch về nhà ở (gọi chung là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).

    • Đối với cá nhân là đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì cần chứng minh thông qua các giấy tờ sau:

    - Đối với cá nhân là công dân Việt Nam thì phải có thẻ căn cước hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam;

    - Đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế theo pháp luật về xuất nhập cảnh và giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch;

    - Đối với cá nhân nước ngoài thì phải có hộ chiếu nước ngoài và cam kết bằng văn bản về việc không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự.

    • Để chứng minh về điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì cần các giấy tờ:

    - Đối với tổ chức, cá nhân trong nước thì phải có giấy tờ chứng minh có quyền sở hữu nhà ở thông qua một trong các hình thức quy định tại Khoản 2 Điều 8 Luật Nhà ở năm 2023; 

    - Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam thì phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị có đóng dấu nhập cảnh vào Việt Nam tại thời điểm tạo lập nhà ở quy định tại Khoản 2 Điều 8 Luật Nhà ở năm 2023; 

    - Đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu nhập cảnh vào Việt Nam hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh vào Việt Nam tại thời điểm ký kết giao dịch về nhà ở;

    - Đối với cá nhân nước ngoài thì phải có hộ chiếu còn giá trị có đóng dấu nhập cảnh vào Việt Nam hoặc giấy tờ pháp lý tương đương nhập cảnh vào Việt Nam tại thời điểm ký kết giao dịch về nhà ở quy định tại điểm b, điểm c Khoản 2 Điều 17 Luật Nhà ở năm 2023. 

     Dch v Lut sư tư vn và gii quyết tranh chp đt đai ca Lut Trưng Minh Ngọc 

    >>> Xem thêm: Điều kiện chủ thể tham gia vào giao dịch về nhà ở

    >>> Xem thêm: Tiêu chí phân hạng nhà chung cư áp dụng từ ngày 01/8/2024

    Trên đây là những chia sẻ của Luật Trường Minh Ngọc về vấn đề “Điều kiện về sở hữu nhà ở tại Việt Nam được áp dụng từ ngày 01/8/2024”. Bài viết chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vụ việc cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào cần được giải đáp, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    - Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)

    - Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    Liên hệ qua email: infotruongminhngoc@gmail.com

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com

    Zalo
    Hotline