Các hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài và những điều cần lưu ý

Tầng 3, 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

infotruongminhngoc@gmail.com

logo

Hotline 24/7 093 694 1658 0939 593 486

Các hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài và những điều cần lưu ý
14/02/2025 11:48 AM 171 Lượt xem

    Tổ chức cá nhân nước ngoài nào được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam? Điều kiện để tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ra sao?

    Hãy cùng Luật Trường Minh Ngọc tìm hiểu vấn đề này như sau:

    Tổ chức cá nhân nước ngoài nào được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam?

    Tổ chức cá nhân nước ngoài nào được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam (Ảnh minh họa)
    Tổ chức cá nhân nước ngoài nào được quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam (Ảnh minh họa)

    Theo Điều 17 Luật Nhà ở 2023 sửa đổi, bổ sung năm 2024 (sau đây gọi tắt là LNO 2023), đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam gồm có:

    - Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan (sau đây gọi tắt là tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng dự án tại VN)

    - Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài, quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức nước ngoài);

    - Cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam.

    Điều kiện để tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ra sao?

    Điều kiện để tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ra sao (Ảnh minh họa)
    Điều kiện để tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam ra sao (Ảnh minh họa)

    - Đối với tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng dự án tại Việt Nam:

    + Phải là chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về kinh doanh bất động sản.

    + Được sở hữu nhà ở thông qua việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại Việt Nam

    - Đối với tổ chức nước ngoài:

    + Phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động hoặc thành lập tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm ký kết giao dịch về nhà ở (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận đầu tư) do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định của pháp luật.

    + Được sở hữu nhà ở thông qua mua, thuê mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở không thuộc khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh.

    + Chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá 30% số lượng căn hộ trong một tòa nhà chung cư, nếu là nhà ở riêng lẻ bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề thì trên một khu vực có quy mô về dân số tương đương một phường chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá 250 căn nhà.

    - Đối với cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam:

    + Phải không thuộc trường hợp được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật.

    + Được sở hữu nhà ở thông qua mua, thuê mua nhà ở thương mại của chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở không thuộc khu vực cần bảo đảm quốc phòng, an ninh.

    + Chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá 30% số lượng căn hộ trong một tòa nhà chung cư, nếu là nhà ở riêng lẻ bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề thì trên một khu vực có quy mô về dân số tương đương một phường chỉ được mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế và sở hữu không quá 250 căn nhà.

    (Theo Điều 18, Điều 19 LNO 2023)

    Dịch vụ Luật sư tư vấnLuật sư tranh tụng của Luật Trường Minh Ngọc

    Xem thêm >> Đối tượng nào được quyền mua nhà ở, công trình xây dựng có sẵn theo Luật Kinh doanh bất động sản 2023

    Xem thêm >> Phạm vi kinh doanh dịch vụ quản lý bất động sản có gồm tổ chức thực hiện việc bảo trì bất động sản không?

    Trên đây là những giải đáp của chúng tôi về vấn đề Các hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài và những điều cần lưu ý chỉ mang tính tham khảo, không phải là ý kiến tư vấn để giải quyết một vấn đề cụ thể. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ cho chúng tôi:

    Liên hệ qua Hotline:

    • Hotline 1: 093 694 1658 (zalo)
    • Hotline 2: 0939 593 486 (zalo)

    Liên hệ qua Facebook: Luật Trường Minh Ngọc

    Liên hệ trực tiếp tại văn phòng: Tầng 3, 68 – 70 Hoàng Diệu, Phường 13, Quận 4, Tp. Hồ Chí Minh

    *Lưu ý: Nội dung tư vấn trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách pháp luật. Mọi thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ về email: infotruongminhngoc@gmail.com.

     

    Zalo
    Hotline